Sao Mộc Dục, Sao Suy, Sao Tuyệt: Công việc bấp bênh, chưa vững chắc, thường có sự thay đổi, làm cho đương số lạc hướng, hay mất hướng đi.

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói

Ý nghĩa sao suy - Sự sa sút và yếu đuối

Ý nghĩa sao suy - Sự sa sút và yếu đuối

Hành: Thủy

Loại: Hung Tinh

Đặc Tính: Sự sa sút, yếu đuối

Là một phụ Tinh. Sao thứ 6 trong 12 sao thuộc vòng sao Trường Sinh theo thứ tự: Trường Sinh, Mộc Dục, Quan Đới, Lâm Quan, Đế Vượng, Suy, Bệnh, Tử, Mộ, Tuyệt, Thai, Dưỡng.

Đặc trưng của sao Suy ở vòng trường sinh:

Tương ứng với tuổi 60, chỉ sự suy bại, như mặt trời giờ Mùi sắp nghiêng về phía Tây, là từ đỉnh cao rớt xuống. Kị nhập Cung Mệnh, Tật ách. Suy ở Mệnh: Ôn hòa, dễ thỏa hiệp, an phận, thích hợp hoạt động kỹ thuật. Nữ: Vợ hiền, đảm đang.

Ý nghĩa sao suy khi đi cùng các sao khác:

Mộc Dục – Suy – Tuyệt: Công việc bấp bênh, chưa vững chắc, thường có sự thay đổi, làm cho đương số lạc hướng, hay mất hướng đi.

Mệnh có Suy: Mưu lược tính toán, có tư tưởng cao đẹp xây dựng xã hội.

Dục Suy Tuyệt mà chính tinh hãm: Thường làm việc nguy hiểm như buôn lậu

Mệnh Sinh Vượng Mộ: Chết ở đại hạn Dục Suy Tuyệt.

Mệnh Đới Bệnh Thai chết ở đại hạn Dục Suy Tuyệt

Mệnh hay cục Kim -> Hạn đến cung tí -> hạn bị suy bại -. Sức khoẻ kém có thương tích.

Mệnh hay cục Thổ -> Hạn đến cung Mão Thìn Tị -> hạn suy nhược – đau ốm – nhiều bênh tật đáng sợ.

Dục – Suy thì càng thêm sức mạnh.

Mệnh Lâm Tử Dưỡng gặp gian nan ở đại hạn Dục Suy Tuyệt nhưng chết ở đại hạn Đới Bệnh Thai.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Về Menu

Ý nghĩa sao suy sao suy trong lá số tử vi Sao Suy ở cung mệnh Sao Suy


yêu quý triết lý diem ốc Sao triệt cặp Gio mГґi con xem sao xấu Thương ĐIÊM chÃ Æ tu Ž quê Cung nhị hợp hoa vô ưu la bói tên con khám Nhân duyên hoàng đánh thiết gặp hạn bồn trên thư bảo bình cung mọc song tử hình Xem tuỏi nh đồ màu sắc xem ngày cưới thiệt cay nhàn Đông cong Tu鎈 Cầu thang phù số mệnh ngón tự Cuong xăm mình phụ nữ vượng phu Quả