Có bốn vịtrí rất đẹp cho Thất Sát. Đó là bốn cung Dần Thân Tý Ngọ. Ở Dần Thân, gọi là ThấtSát triều đẩu, ở Tý Ngọ gọi là Thất Sát ngưỡng đầu. Bốn vị trínày bảo đảm phú quí tột bực cho người đó.
Ý nghĩa của Thất Sát ở các cung

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói

a) Ở THÊ PHU

Vợ, chồng thường là con trưởng.

Chỉ trừ ở Dần Thân thì vợ chồng tài cán, đảm đang, danh giá, vợ hay ghen, chồng nóng nảy, kỳ dư ở các cung khác thì hình khắc chia ly, phải sát phu, lập gia đình nhiều lần, cho dù đi với chính tinh tốt.

-    Ở Tý Ngọ: tuy có danh giá nhưng hình khắc.

-    Sát Tử – Vi đồng cung: phải trắc trở buổi đầu, về sau mới tốt, phải muộn lập gia đình mới phú quí. Bằng không phu thê gián đoạn, hình khắc.

-    Sát Liêm hay Vũ đồng cung: bắt buộc phải hình khắc nhất là với Vũ khúc, sao chủ về cô độc, góa bụa.

-    Sát, Quyền: rất sợ vợ.

b) Ở TỬ

Thất Sát cũng bất lợi vì hiếm con, vì con chết, con khó nuôi, muộn con, con bệnh tật, xa con.

Trừ phi ở Dần Thân thì được ba con, khá giả, quí tử.

Gặp thêm sao xấu hay hiếm muộn có thể bị tuyệt tự.

c) Ở TÀI

-    Sát ở Dần Thân: kiếm tiền dễ dàng nhất là từ trung niên trở đi.

-    Sát ở Tý Ngọ: tiền bạc thất thường, hoạnh tài.

-    Sát, Tử ở Tỵ: dễ kiếm tiền, dễ làm giàu.

-    Sát Liêm đồng cung: thất thường, khi hết nhưng không thiếu, chậm giàu.

-    Sát Vũ đồng cung: vì Vũ là sao tài nên lập nghiệp được, nhưng tự lực, vất vả buổi đầu.

-    Ở Thìn Tuất: thiếu thốn

d) Ở DI

-    Ở Dần Thân hoặc Tử – Vi đồng cung: có người lớn giúp đỡ ngoài đời, được nhiều người tôn phục, ở gần các nhân vật quyền thế.

-    Ở Tý Ngọ: có ý nghĩa trên, nhưng may rủi đi liền nhau, dễ bị tai nạn, chết xa nhà.

-    Vũ Sát: được người tin phục, nhưng hay bị nạn, bị nạn chết ở xa nhà.

-    Liêm Trinh đồng cung: bị tai nạn vì ám sát ở xa nhà.

-    Ở Thìn Tuất: ra ngoài bất lợi chết xa nhà.

e) Ở QUAN

Giống như Thất Sát ở Mệnh. Đóng ở Quan, Thất Sát thường là quân nhân. Nếu đồng cung với đế tinh Tử – Vi hay ở vị trí triều đẩu, ngưỡng đầu thì rất đẹp, văn võ đều giỏi, uy quyền lớn, trấn áp được muôn người. Nhưng ở Tý Ngọ thì may rủi liền nhau.

-    Sát Liêm đồng cung: quân nhân, nhưng sự nghiệp thăng trầm, may rủi liền nhau. Nếu bỏ được võ nghiệp làm doanh thương thì tốt.

-    Vũ Sát: hiển đạt võ nghiệp, nhưng thất thường và thăng trầm, thường trấn nhậm ở xa (ảnh hưởng của Vũ Khúc).

-    Ở Thìn Tuất: quân nhân, nhưng sớm được giải nghiệp vị họa hại, tai nạn, tàn phế.

f) Ở ĐIỀN

Thường gặp bất lợi về điền sản, hoặc chậm có của, hoặc không có di sản, không hưởng di sản, hoặc phải bán điền sản, hoặc phải bị mất điền sản (truất hữ), hoặc phải tự lập mới khá.

-    Ở Dần Thân: ít di sản. Nếu tự lập mới dồi dào.

-    Ở Tý Ngọ: mua vô bán ra thất thường. Phá di sản. Tự lập thì mới bền vững.

-    Sát Tử: di sản nhiều nhưng phá sản.

-    Sát Liêm: chậm điền sản, vất vả buổi đầu. Sau về già mới có nhà cửa.

-    Sát Vũ, hay Sát ở Thìn Tuất: không điền sản, rất ít điền sản, nhà nhỏ lúc về già.

g) Ở PHÚC

-    Ở Triều đẩu và Ngưỡng đẩu: đắc phúc nhưng phải ly hương lập nghiệp. Họ hàng khá giả về võ nghiệp, nhưng ly tán (ở Tý Ngọ).

-    Sát Tử đồng cung: phải ly hương lập nghiệp mới thọ. Họ hàng danh giá, hiển đạt về võ nhưng tha phương.

-    Sát Liêm hay Sát Vũ hay Sát ở Thìn Tuất: giảm thọ, vì bạc phúc, xa gia đình, xa họ hàng, lao tâm khổ trí, họ hàng yểu, ly tán, nghèo.

h) Ở PHU

Bất luận Thất Sát ở đâu, cha mẹ cũng xung khắc hoặc không hợp tính với con. Tuy nhiên, cha mẹ quí hiển, thọ nếu Sát ở Dần Thân, kém thọ nếu Sát ở Tý Ngọ, vất vả, bị bệnh tật, yểu, xung khắc với con nếu ở Thìn Tuất hoặc đồng cung với Liêm, Vũ. Trừ phi đồng cung với Tử – Vi thì cha mẹ phú quí mà bất hòa, gia đình ly tán, khắc tinh với con cái.

i) Ở HẠN

Nhập hạn ở vị trí Triều đẩu, Thất Sát rất hưng vượng về nhiều mặt tài, quan, gia đạo.

Gặp sát hay hung tinh hoặc khi hãm địa thì hay bị tai nạn, hình tù, súng đạn.

-    Sát Liêm Hỏa: cháy nhà (nếu Hạn ở Điền càng chắc chắn).

-    Sát Kình Hình ở Ngọ: ở tù, chết.

-    Sát Hình, Phù, Hổ: tù, âu sầu.

-    Sát Phá Liêm Tham, Không Kiếp Tuế Đà: kiện, tùm chết (nếu đại hạn xấu).

-    Sát Hao: đau nặng.

-    Sát Kỵ: bịnh, hay mang tiếng xấu.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Về Menu


cây trúc theo phong thủy mơ thấy cạo râu chọn đất xây mộ Thiên Thương khó chiều lễ phật đản mâm cỗ cúng ông Công ông Táo pha lê tân dậu 1981 cung gì ho蘯 ý nghĩa sao tham lang ất sửu 1985 Bắc lân chinh phục đàn ông cung bảo bình hung tinh ト黛 冂 kệ giày nguyên tắc làm người màu xanh lá cây có ý nghĩa gì phong tục lễ tết bố trí mặt bằng nhà ở cách trang trí phòng tân hôn đơn giản nữ Cự Giải nam Song Ngư sao hóa kị tại mệnh TẾT giải mã giấc mơ thấy người thân bị Phá Quân lâm cung Điền Trạch Sao Suy ở cung mệnh bảng cát hung Năm 2020 mệnh gì các lễ hội ngày 26 tháng 6 cách chữa nhà hướng xấu dê núi anh thư đám cưới tướng lông mày rậm cất nóc tướng mạo kẻ tiểu nhân người phụ nữ có tướng vượng phu ích bị giap điểm yếu các chòm sao cung dương cưu mạng thủy hợp màu nào ngo tiết Bạch Lộ vật phẩm phong thủy thúc đẩy tình yêu giải mã giấc mơ thấy người có bầu các kiểu ngực của phụ nữ mẫu thiết kế phòng khách hiện đại đinh dậu 2017 sao hóa lộc tại mệnh